Từ năm 2020, mức phạt đối với ô tô quá hạn đăng kiểm sẽ có nhiều thay đổi được quy định tại Nghị định 100 do Chính phủ ban hành.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô năm 2020
Theo tin tức pháp luật, bất cứ ô tô nào muốn lưu thông trên đường thì bắt buộc phải đăng kiểm. Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, về sau cứ đều đặn 18 tháng một lần. Khi đến 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ giảm xuống còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ theo các bước tuần tự sau:
-
Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
-
Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
-
Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
-
Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
Mức phạt ô tô quá hạn đăng kiểm từ năm 2020
Thời gian quá hạn đăng kiểm |
Mức phạt đối với lái xe |
Mức phạt với chủ xe |
Dưới 01 tháng |
02 - 03 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Trên 01 tháng |
04 - 06 triệu đồng Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng |
06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Trong trường hợp nếu chủ xe cũng là người điều khiển xe thì mức xử phạt được áp dụng là mức phạt cho chủ xe. Ngoài ra, chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1-3 tháng.
Có thể bạn quan tâm: Chủ xe hay tài xế phải bồi thường khi gây tai nạn giao thông
Thời hạn đăng kiểm đối với các loại xe ô tô
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
|
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | ||
Đã sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
Đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | ||
Không cải tạo (*) |
18 |
06 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | ||
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
Có cải tạo (*) |
12 |
06 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Chú ý:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
dạy lái xe, học lái xe, bằng lái xe b2, trường dạy lái xe, thi bằng b2, học bằng lái b2, học lái xe ô tô, học phí lái xe.